Trong năm qua, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Học viện) luôn đồng hành, chia sẻ khó khăn, phần nào giảm bớt gánh nặng tài chính với sinh viên và gia đình sinh viên do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid và các đợt thiên tai bão lũ ở nhiều địa phương. Trong các năm học 2020 – 2021 và năm học 2021 – 2022, Học viện vẫn giữ nguyên và bình ổn mức học phí như mức học phí của năm học 2019-2020 mặc dù chỉ số giá tiêu dùng tăng, tiền lương đóng bảo hiểm và tiền lương tối thiểu đã được Nhà nước điều chỉnh nhiều lần.

Khi dịch bệnh được kiểm soát tốt hơn và theo lộ trình học phí tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ ban hành về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã xây dựng mức thu học phí mới trên cơ sở tương quan với mức học phí của các trường Đại học tốp đầu với chất lượng đào tạo tương đương và ở mức thấp so với mức trần học phí cho phép.

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐHV ngày 18/1/2022 và Quyết định số 584/QĐ-HV ngày 29/4/2022 của Hội đồng Học viện và Ban Giám đốc Học viện, Học viện thông báo mức thu học phí năm học 2022-2023 như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng























TT Ngành học Hệ Đại học chính quy từ khóa 2021 trở về trước Hệ Đại học chính quy khóa 2022
Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ
I Đại học chính quy đại trà        
1 Công nghệ thông tin 20.106 550 23.944 655
2 An toàn thông tin 20.106 550 23.944 655
3 Kỹ thuật điện tử viễn thông 20.106 550 23.944 655
4 Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử 20.106 550 23.944 655
5 Công nghệ đa phương tiện 20.106 550 23.944 655
6  Công nghệ Inernet vạn vật IoT   23.944 655
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 20.106 550 23.944 655
8 Truyền thông đa phương tiện 18.440 525 21.600 615
9 Marketing 18.570 525 21.755 615
10 Thương mại điện tử 18.440 525 21.600 615
11 Quản trị kinh doanh 18.965 525 22.217 615
12 Kế toán 18.965 525 22.217 615
13 Công nghệ tài chính Fintech 19.360 525 22.678 615
II Hệ chất lượng cao    
1 Công nghệ thông tin- hệ Chất lượng cao 35.000 940 35.000 940
III Hệ liên kết quốc tế    
1 Liên kết với Đại học La Trobe 45.000 45.000


*Ghi chú:

– Mức trần học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP đối với cơ sở giáo dục đại học công lập tự đảm bảo chi phí thường xuyên và chi đầu tư là 36.250.000 đồng/năm đối với khối ngành kỹ thuật và 31.250.000đ/năm đối với khối ngành kinh tế.

– Trong các năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Mức thu đào tạo song bằng – ngành học thứ 2: mức thu học phí bằng 75% mức thu học phí của hệ đại học chính quy tương ứng.

Trong những năm vừa qua, Học viện luôn thực hiện đầy đủ trách nhiệm của cơ sở giáo dục đào tạo đối với Nhà nước liên quan đến chính sách học bổng và hỗ trợ sinh viên, miễn giảm học phí đối với các đối tượng chính sách nhà nước, đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng nghiên cứu, giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên trên cơ sở đảm bảo tối đa quyền lợi của người học và đặt người học là trung tâm trong mọi hoạt động của Học viện.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trân trọng thông báo!